ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG MẦM NON 9
––––––––––
Số: 65 /KH-MN9
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quận 3, ngày 25 tháng 8 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non
năm học 2015-2016
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT ngày 17/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Mầm non;
Căn cứ Công văn số 2012/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên năm 2015;
Căn cứ Kế hoạch số 1945/KH-GDĐT-TC ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về triển khai Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2015-2016;
Căn cứ Kế hoạch số 475/KH-GDĐT-TC ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 3 về triển khai Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và đơn vị trực thuộc năm học 2015-2016;
Trường Mầm non 9, xây dựng Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non năm học 2015-2016, như sau:
I. Mục đích - yêu cầu
- Cán bộ quản lý và giáo viên học tập, bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội; bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; phát triển năng lực quản lý, dạy học và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn CBQL, chuẩn nghề nghiệp GV, nhiệm vụ năm học, cấp học, phát triển giáo dục của thành phố, đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
- Qua học tập, bồi dưỡng thường xuyên, GV phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, tự đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên và năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng GV của nhà trường.
- Việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên phải gắn kết chặt chẽ với việc triển khai đánh giá GV và CBQL theo Chuẩn và theo chỉ đạo đổi mới giáo dục của ngành để từng bước cải thiện và nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo giáo và cán bộ quản lý giáo dục qua từng năm.
II. Đối tượng bồi dưỡng
Kế hoạch BDTX áp dụng cho tất cả CBQL,GV đang công tác tại trường.
III. Nội dung và thời lượng bồi dưỡng
1. Khối kiến thức bắt buộc
1.1. Nội dung 1 (30 tiết/ năm học/ GV).
Bồi dưỡng kiến thức về các vấn đề:
- Báo cáo chính trị Hội nghị TW lần thứ XII.
- Hướng dẫn thực hiện thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non; hướng dẫn phần mềm phổ cập và Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014; vấn đề tự chủ, tự chịu trách nhiệm quản lý tài chính trường mầm non hướng tới nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Các kiến thức cơ bản về Quốc phòng an ninh: Chuyến thăm Hoa Kỳ của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng; Chiến lược của Mỹ - Trung Quốc đối với vấn đề Biển Đông, tác động của nó đối với Việt Nam
- Chuyên đề về học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh năm 2015 “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về trung thực, trách nhiệm; gắn bó với nhân dân; đoàn kết, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh”.
1.2. Nội dung 2 (30 tiết/ năm học/ GV)
Các nội dung:
- Đổi mới hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ trong trường mầm non;
- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế họach thực hiện chương trình giáo dục và nối mạng nội bộ quản lý kế họach;
- Hướng dẫn tổ chức hoạt động chơi ngoài trời.
2. Khối kiến thức tự chọn: Nội dung 3 (60 tiết/năm học/giáo viên)
Đối với Quản lý, gồm các nội dung:
- Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.
- Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ mầm non.
- Hỗ trợ trẻ tự kỷ ở trường mầm non học hòa nhập.
Đối với giáo viên, gồm các nội dung:
GV nhà trẻ
|
GVMG 3 tuổi
|
GVMG 4 tuổi
|
GVMG 5 tuổi
|
- Modun 39: GD kỹ năng sống cho trẻ MN.
- Giao tiếp với trẻ MN.
- Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ mầm non.
- Quan sát đánh giá, lập kế hoạch trong GDMN.
|
- Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ mầm non.
- Giao tiếp với trẻ MN.
- Quan sát đánh giá, lập kế hoạch trong GDMN.
- Modun 26: Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong tổ chức HĐVC.
|
- Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ mầm non.
- Giao tiếp với trẻ MN.
- Modun MN 1-D: Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm.
- Modun 30: Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo.
|
- Giao tiếp với trẻ MN.
- Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ mầm non.
- Hỗ trợ trẻ tự kỷ ở trường mầm non học hòa nhập.
- Modun MN 1-D: Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm.
|
IV. Hình thức bồi dưỡng thường xuyên
1. Công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non của năm học này tiếp tục thực hiện theo Quy chế bồi dưỡng thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 và công văn số 2012/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên năm 2015.
2. Tiếp tục đổi mới phương pháp, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên. Hướng dẫn phương pháp tự học, tự bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn qua mạng cho giáo viên. Phát huy tốt vai trò của cốt cán trong việc bồi dưỡng, kiểm tra, hướng dẫn giáo viên thực hiện tốt các nội dung bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch. Tăng cường việc bồi dưỡng thường xuyên giáo viên thông qua sinh hoạt chuyên môn theo tổ/ trường/ cụm trường.
3. Tăng cường hình thức bồi dưỡng thường xuyên qua mạng, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn và tự bồi dưỡng theo phương châm học tập suốt đời. Đồng thời, đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non. Phát huy vai trò của cán bộ quản lý, của các tổ trưởng chuyên môn trong việc kiểm tra, hướng dẫn và bồi dưỡng giáo viên tại chỗ.
4. Đối với nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (nội dung 3). Hiệu trưởng chú trọng việc tổ chức hướng dẫn học tập, trao đổi, thảo luận, giải đáp thắc mắc cũng như việc tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức và tổ chức tập huấn cho giáo viên.
5. Trong năm học 2015 – 2016, đón Phòng Giáo dục và Đào tạo về kiểm tra, giám sát công tác bồi dưỡng thường xuyên.
6. Trường chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị đánh giá tình hình, kết quả 03 năm triển khai thực hiện Quy chế bồi dưỡng thường xuyên của đơn vị từ tháng 6 đến tháng 8 năm 2015.
V. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên
Việc đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên theo Quy chế được thực hiện nghiêm túc, đánh giá đúng kết quả bồi dưỡng của mỗi giáo viên. Đặc biệt là phải làm cho mỗi giáo viên luôn có ý thức tự giác bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho bản thân, đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ trong dạy học, giáo dục học sinh.
1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX
- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của GV là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của GV đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
- Xếp loại kết quả BDTX của GV gồm 4 loại: loại giỏi (G), loại khá (K), loại trung bình (TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
2.1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX
Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của GV qua kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học; qua các báo cáo chuyên đề về kết quả giáo dục học sinh tại tổ chuyên môn.
Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
- Tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm);
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX
Thang điểm từ 0 đến 10 được áp dụng khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX
Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức:
ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên) : 3.
ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành.
3. Xếp loại kết quả BDTX
3.1. Hoàn thành kế hoạch BDTX
GV được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
- Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
- Loại K nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
- Loại G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
3.2. Không hoàn thành kế hoạch BDTX
Các trường hợp khác mục 3.1. nêu trên được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học
3.3. Lưu hồ sơ của GV
Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của GV; là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua; để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
- Cơ sở giáo dục tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của GV dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của GV trình Phòng GD&ĐT.
- Phòng GD&ĐT Quận 3 cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX đối với GV mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và đơn vị trực thuộc đã hoàn thành kế hoạch BDTX (không cấp giấy chứng nhận cho GV không hoàn thành kế hoạch).
VI. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ sở giáo dục
- Hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch BDTX và phê duyệt Kế hoạch BDTX của GV; xây dựng kế hoạch BDTX GV của đơn vị trình Phòng GD&ĐT Quận 3 trước ngày 30 tháng 8 năm 2015 để phê duyệt và tổ chức triển khai kế hoạch theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng GD-ĐT Quận 3 theo quy định trước ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.
- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng.
3. Trách nhiệm của giáo viên
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý giáo dục.
- Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Nơi nhận:
- Các bộ phận chuyên môn trong nhà trường;
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Đã ký
Phan Ngọc Hương
|